Thành phố giá sinh hoạt rẻ nhất là ở Phi Châu, Trung Đông, và vài nước Á Châu. Đội sổ rẻ nhất thế giới là Damascus (Syria, Trung Đông) và Tripoli (Lybia, Phi Châu). Xăng đắt nhất là ở Hong Kong: $2.50 dollars một lít.
Trong một bài viết trước, tôi có đề cập nói chống Mỹ cứu nước là tuyên truyền ngu xuẩn. Chống Mỹ chỉ có hại nước, và đây là bằng chứng: Sau khi Mỹ tái phong tỏa Iran vào năm 2020, liệt kê Iran là quốc gia khủng bố thì thủ đô Tehran của Iran từ hạng thứ 79 bây giờ nhẩy lên hạng thứ 29 trong danh sách các thành phố sinh hoạt đắt đỏ nhất thế giới.
Vì tiền dollar Mỹ được dùng là đơn vị đo lường để so sánh, quốc gia nào mà tiền có giá trị mạnh hơn thì thành phố của quốc gia đó sẽ có rất nhiều cơ hội đứng vào hạng đắt đỏ và ngược lại.
TelAviv lần đầu tiên được xếp vào thành phố sinh hoạt đắt nhất thế giới vì giá cả chuyên chở, thức ăn tăng vọt, cộng với tiền Shekel DoThái tăng giá trị so với dollar Mỹ
($1 dollar Mỹ = 3.17 Shekel).
Nói về quốc gia đắt đỏ nhất thì membeo.com xếp hạng 139 quốc gia; đây là 34 quốc gia có sinh hoạt đắt đỏ nhất (Số 1 đến 32 tôi liệt kê hẳn hòi. Số 34 đến 139-rẻ nhất thì tôi liệt kê những quốc gia thú vị biết cho vui:
Thứ hạng
Thành phố
Quốc gia
WCOL* index
1
Tel Aviv
Do Thái
106
2
Paris
Pháp
104
3
Singapore
Singapore
104
4
Zurich
Thụy Sĩ
103
5
Hong Kong
Trung Quốc
101
6
New York City
Hoa Kỳ
100
7
Geneva
Thụy Sĩ
99
8
Copenhagen
Đan Mạch
97
9
Los Angeles
Hoa Kỳ
96
10
Osaka
Nhật Bản
94
11
Olso
Na-Uy
12
Seoul
Hàn Quốc
13
Tokyo
Nhật Bản
14 (huề)
Vienna
Áo
14 (huề)
Sydney
Úc
16
Melbourne
Úc
17 (huề)
Helsinki
Phần-Lan
17 (huề)
London
Anh
17 (huề)
Dublin
Ái-Nhĩ-Lan
17 (huề)
Frankfurt
Đức
17 (huề)
Shanghai
Trung Quốc
*WCOL: Worldwide Cost of Living Index
Một điều tôi không ngờ là trong 45 năm tôi sống ở miền Nam California, Los Angeles bây giờ đứng trong Top 10, hạng thứ 9 trong các thành phố đắt nhất thế giới!
Thứ hạng
Quốc gia
Cost of Living Index
1
Bermuda
147.51
2
Switzerland
125.02
3
Norway
103.56
4
Iceland
99.67
5
Barbados
94.44
6
Jersey
94.43
7
Denmark
88.53
8
Luxembourg
85.30
9
Israel
84.77
10
Bahamas
84.32
11
Singapore
82.63
12
Japan
81.15
13
Hong Kong
80.82
14
Australia
80.75
15
Netherlands
78.93
16
Ireland
78.55
17
France
77.59
18
South Korea
76.46
19
Finland
76.35
20
New Zealand
76.31
21
Sweden
75.89
22
Belgium
75.79
23
Austria
74.87
24
Seychelles
74.07
25
Malta
72.92
26
Canada
71.45
27
United Kingdom
70.64
28
United States
70.55
29
Italy
69.99
32
Germany
67.85
34
Taiwan
64.93
42
Spain
56.64
68
Cambodia
47.44
75
Thailand
44.76
84
China
41.31
89
Philippines
39.11
97
Vietnam
36.94
99
Nga
36.76
100
Mexico
36.74
138
India
24.60
139
Pakistan – rẻ nhất
21.88
Danh sách trên chỉ liệt kê giá sinh hoạt đắt nhất của mỗi quốc gia. Nhưng mỗi quốc gia tiền mướn nhà, tiền thức ăn…, lương bổng khác nhau. Chẳng hạn như ở Los Angeles ăn một bát phở giá là $12 dollars, nhưng ở Sài-Gòn một bát phở giá chỉ là 60000 đồng (khoảng $2.5 dollars). Ở Los Angeles giá mướn trung bình một apartment là $2563 dollars. Ở Sài Gòn tôi xem Youtube thấy giá vào khoảng $450 dollars. Lương bổng ở hai quốc gia cũng khác nhau. Thế thì ở nước nào “sướng” hơn? Ở nước nào tiền lương của mình có giá trị hơn, mua được nhiều thứ hơn?
Để tính xem dân nước nào “sướng” hơn, có tiền tiêu nhiều hơn, người ta dùng “Local Purchasing Power Index” để so sánh.
“Local Purchasing Power Index” là chỉ số tính xem tiền lương làm ra trong một quốc gia có thể mua được bao nhiêu hàng hóa, sản phẩm , dịch vụ, của quốc gia đó.
Với chỉ số đo lường trung bình của hàng hóa, dịch vụ là 100, thì quốc gia nào mà dân có “Local Purchasing Power Index” -giá trị tiền mua được- gần bằng 100 thì dân nước đó “sướng” nhất.
Đây là danh sách dân quốc gia nào có tiền mua sắm sướng nhất cho đến khổ nhất. Người Việt hải ngoại thắc mắc ở nước nào “sướng” nhất -so sánh giá sinh hoạt và đồng lương kiếm ra- thì theo danh sách này, đây là thứ tự: Thụy Sĩ, Hoa Kỳ, Úc, Đức, Singapore, Canada, Anh, Pháp, Nhật, Hàn Quốc:
Thứ hạng
Quốc gia
Local Purchasing Power Index
1
Switzerland
102.77
2
United States
94.32
3
Australia
91.07
4
Germany
89.86
5
Luxembourg
87.76
6
Denmark
86.43
7
Sweden
85.44
8
United Arab Emirates
84.93
9
Qatar
84.85
10
Finland
80.11
11
Saudi Arabia
80.11
12
Singapore
78.53
13
Canada
78.34
14
United Kingdom
77.47
15
Jersey
77.12
16
Netherlands
76.65
17
France
76.36
18
Japan
76.01
19
New Zealand
74.89
20
Oman
74.87
21
Norway
73.55
22
Ireland
71.58
23
Kuwait
70.51
24
Belgium
70.12
25
South Korea
69.44
26
South Africa
69.15
27
Bermuda
68.82
28
Austria
68.69
29
Iceland
67.30
30
Israel
65.91
33
Spain
58.50
34
Hong Kong
56.86
37
Italy
54.30
38
China
53.62
52
India
42.16
55
Portugal
40.54
64
Nga
35.53
72
Mexico
31.30
83
Thailand
28.87
97
Vietnam
25.29
120
Philippines
18.00
134
Cambodia
10.16
139
Cuba – hạng chót
1.28
Nguyễn Tài Ngọc
January 2022
https://saigonocean.com/
trangNTN.htm Tài liệu tham khảo:
https://www.numbeo.com/cost-
of-living/rankings_by_country. jsp https://www.eiu.com/n/
campaigns/worldwide-cost-of- living-2021/ https://www.mercurynews.com/
2021/12/01/these-are-the- worlds-most-expensive-cities- in-2021/
Thanh Hải chuyển